Công bố TPCN

Thực phẩm chức năng gồm 3 loại:

Theo quy định của Luật Việt Nam, thực phẩm chức năng bổ sung được chia thành 3 loại chính như sau:

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Thực phẩm để bổ sung vào chế độ ăn uống hàng ngày với mục đích cải thiện, duy trì , tăng cường chức năng của cơ thể

Thực phẩm dinh dưỡng y học: Các thực phẩm dùng cho mục đích y tế, có thể ăn bằng ống xông hoặc đường miệng, giúp điều chỉnh chế độ ăn của người bệnh. Nhóm thực phẩm này cần được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt:

Thực phẩm được chế biến theo công thức đặc biệt, đáp ứng cho chế độ ăn đặc thù theo thể trạng hoặc tình trạng bệnh lý của từng người.

Thủ tục công bố thực phẩm chức năng nhập khẩu

  • Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được soạn theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Bản kê khai thông tin chi tiết về sản phẩm – Mẫu số 03b ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP (văn bản có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân yêu cầu công bố);
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do/ giấy chứng nhận y tế/ giấy chứng nhận tương đương được cấp bỏi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cửa nước sản xuất. Nội dung trong đó cần thể hiện sản phẩm an toàn với sức khỏe người dùng và phù hợp với quy định pháp luật về thực phẩm (Có thể nộp bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp pháp);
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm chức năng trong vòng 12 tháng kể từ ngày kiểm nghiệm. Trong đó các tiêu chí cần có gồm: chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, của phòng kiểm nghiệm. Tổ chức, cá nhân có thể chọn nộp bản gốc hoặc bản sao công chứng có kèm bản gốc để đối chiếu hoặc được hợp pháp hóa lãnh sự, 
  • Bản kế hoạch giám sát định kỳ;
  • Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt;
  • Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh;
  • Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc công dụng của mỗi thành phần tạo nên thực phẩm chức năng đã công bố.

Thủ tục công bố thực phẩm chức năng sản xuất trong nước

  • Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);
  • Bản thông tin sản phẩm (Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm kiểm nghiệm (nộp bản gốc hoặc bản sao công chứng). Các chỉ tiêu kiểm nghiệm gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, chỉ tiêu theo yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định/ phòng kiểm nghiệm được thừa nhận/ phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận;
  • Mẫu nhãn sản phẩm;
  • Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh;
  • Tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của thực phẩm chức năng hoặc chứng minh tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng cần được công bố;
  • Kết quả thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm đối với các sản phẩm mới lần đầu tiên được đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam chưa được chứng minh an toàn, hiệu quả (các thực phẩm chức năng có công dụng mới, hoặc được áp dụng theo công nghệ mới hoặc được chế biến từ nguyên liệu mới);
  • Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP);
  • Kế hoạch giám sát định kỳ.

Quy trình công bố thực phẩm chức năng

Đến công bố sản phẩm bổ sung mà doanh nghiệp mình đang sản xuất, kinh doanh, cần thực hiện theo các bước dưới đây:

Bước 1: Gửi hồ sơ đã đầy đủ tài liệu pháp lý theo quy định về Cục An toàn thực phẩm

Bước 2: Cục An toàn thực phẩm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày Bộ y tế phải cấp Giấy tiếp nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phảm. Nếu quá 30 ngày không cấp, Bộ y tế cần có văn bản trả lời lý do không cấp giấy phép.

Bước 3: Trả Giấy tiếp nhận bản công bố cho cơ tổ chức, cá nhân.

Không có nhận xét nào: